Danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị

S
Wandering Earth
Phản hồi: 0

Wandering Earth

Thành viên nổi tiếng
Thay mặt Bộ Chính trị, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trần Cẩm Tú vừa ký ban hành Quy định số 368-QĐ/TW về Danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị. Ban hành kèm theo Quy định là Danh mục vị trí chức danh, nhóm chức danh, chức vụ lãnh đạo của hệ thống chính trị.

Quy định này có hiệu lực từ ngày ký (8/9/2025), thay thế Kết luận số 35-KL/TW ngày 5/5/2022 của Bộ Chính trị về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.

🟥 Nhóm I - Chức danh lãnh đạo chủ chốt và cấp cao của Đảng, Nhà nước​

1. Lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước
  • Tổng Bí thư
  • Chủ tịch nước
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Chủ tịch Quốc hội
  • Thường trực Ban Bí thư (mới bổ sung so với Kết luận 35)
2. Lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Ủy viên Bộ Chính trị
  • Ủy viên Ban Bí thư
  • Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (mới bổ sung)
  • Trưởng ban đảng ở Trung ương (mới bổ sung)
  • Chánh Văn phòng Trung ương Đảng (mới bổ sung)
  • Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (mới bổ sung)
  • Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội
  • Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao

🟥 Nhóm II - Chức danh, chức vụ thuộc diện Bộ Chính trị quản lý​

Bậc 1
  • Ủy viên Trung ương Đảng chính thức
  • Phó Chủ nhiệm UBKT Trung ương, phó trưởng ban đảng, Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng (nếu là Ủy viên Trung ương)
  • Ủy viên UB Thường vụ Quốc hội (Tổng Thư ký, Chủ nhiệm VPQH; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Chủ nhiệm các Ủy ban QH)
  • Tổng Kiểm toán Nhà nước
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ nhiệm VP Chủ tịch nước
  • Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN là trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương
  • Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản
  • Bí thư tỉnh/thành ủy
  • Phó Bí thư Đảng ủy của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương (cơ quan Đảng TW, Chính phủ, Quốc hội, MTTQ/đoàn thể TW)
  • Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, TP.HCM (là Ủy viên Trung ương)
  • Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND TP Hà Nội, TP.HCM
Bậc 2
  • Phó Chủ nhiệm UBKT Trung ương (không là Ủy viên Trung ương)
  • Chủ tịch Viện Hàn lâm KHXH VN, Chủ tịch Viện Hàn lâm KH&CN VN
  • Tổng Giám đốc TTXVN, Đài Tiếng nói VN, Đài Truyền hình VN

🟥 Nhóm III - Chức danh, chức vụ thuộc diện Ban Bí thư quản lý​

Bậc 1
  • Phó trưởng ban đảng ở Trung ương (không là Ủy viên Trung ương)
  • Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
  • Phó Chánh án TAND tối cao, Phó Viện trưởng VKSND tối cao
  • Phó Chủ nhiệm VP Chủ tịch nước
  • Ủy viên UBKT Trung ương
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban QH, Phó Chủ nhiệm VPQH
  • Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước
  • Thứ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ
  • Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản
  • Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN
  • Phó trưởng các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương
  • Phó Bí thư tỉnh/thành ủy; Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh/thành phố
  • Phó Bí thư chuyên trách của 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương
  • Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (VCCI, Liên hiệp Hội KHKT, VHNT, tổ chức hữu nghị, Liên minh HTX, Hội Nhà báo, Nhà văn, Chữ thập đỏ, Luật gia, Liên đoàn Luật sư, Người cao tuổi…)
  • Giám đốc – Tổng Biên tập NXB Chính trị quốc gia Sự Thật
  • Giám đốc ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM
  • Trợ lý các lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
Bậc 2
  • Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh/thành
  • Thẩm phán TAND tối cao, Kiểm sát viên VKSND tối cao
  • Trợ lý các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư
Bậc 3
  • Trợ lý các chức danh cao cấp khác (Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQVN; trưởng ban đảng; Giám đốc Học viện Chính trị QG; Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng, Phó Chủ tịch QH; Chánh án TAND tối cao; Viện trưởng VKSND tối cao…)
  • Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

🟥 Nhóm IV - Chức danh, chức vụ thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý​

  • Là khung các chức danh lãnh đạo còn lại trong hệ thống chính trị, do cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo phân cấp.
Sơ đồ như sau:

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ VIỆT NAM (cập nhật mới nhất)

├── Nhóm I – Lãnh đạo chủ chốt & cấp cao (Đảng, Nhà nước)
│ │
│ ├── Lãnh đạo chủ chốt:
│ │ ├─ Tổng Bí thư
│ │ ├─ Chủ tịch nước
│ │ ├─ Thủ tướng Chính phủ
│ │ ├─ Chủ tịch Quốc hội
│ │ └─ Thường trực Ban Bí thư
│ │
│ └── Lãnh đạo cấp cao:
│ ├─ Ủy viên Bộ Chính trị / Ban Bí thư
│ ├─ Chủ tịch MTTQVN
│ ├─ Chủ nhiệm UBKT TW, trưởng ban đảng, Chánh VP TW Đảng
│ ├─ Giám đốc Học viện Chính trị QG Hồ Chí Minh
│ ├─ Phó Chủ tịch nước / Phó Thủ tướng / Phó Chủ tịch QH
│ └─ Chánh án TANDTC / Viện trưởng VKSNDTC

├── Nhóm II – Thuộc diện Bộ Chính trị quản lý
│ │
│ ├── Bậc 1:
│ │ ├─ Ủy viên Trung ương Đảng
│ │ ├─ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
│ │ ├─ Bí thư tỉnh/thành ủy, Chủ tịch HĐND/UBND TP.HN, TP.HCM
│ │ ├─ Lãnh đạo cao cấp Quốc hội, MTTQ, báo chí trung ương…
│ │
│ └── Bậc 2:
│ ├─ Phó Chủ nhiệm UBKT TW (không là Ủy viên TƯ)
│ ├─ Chủ tịch Viện Hàn lâm KHXH / KH&CN VN
│ └─ TGĐ TTXVN, Đài TNVN, Đài THVN

├── Nhóm III – Thuộc diện Ban Bí thư quản lý
│ │
│ ├── Bậc 1:
│ │ ├─ Phó trưởng ban đảng, phó thủ trưởng bộ/ngành
│ │ ├─ Lãnh đạo cấp phó các cơ quan Trung ương
│ │ ├─ Phó Bí thư tỉnh/thành ủy, Chủ tịch UBND tỉnh/thành
│ │ └─ Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao
│ │
│ ├── Bậc 2:
│ │ ├─ Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh/thành
│ │ ├─ Thẩm phán TANDTC, Kiểm sát viên VKSNDTC
│ │
│ └── Bậc 3:
│ ├─ Trợ lý các lãnh đạo cấp cao
│ └─ Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn

└── Nhóm IV – Thuộc diện cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý
└─ Gồm toàn bộ chức danh lãnh đạo còn lại do cấp ủy trực tiếp quản lý

 

Đính kèm

  • 1758263634149.png
    1758263634149.png
    451.1 KB · Lượt xem: 1


Đăng nhập một lần thảo luận tẹt ga
Back
Top